Sự phát triển của công nghệ và nhịp sống hiện đại khiến tỷ lệ mắc tật khúc xạ của người Việt Nam càng ngày càng cao đặc biệt là độ tuổi trẻ em. Vậy tật khúc xạ là gì, nguyên nhân, triệu chứng ra sao? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của đội ngũ Bệnh viện Mắt Sài Gòn Biên Hòa để được giải đáp chi tiết!

Xem nhanh
1. Tật khúc xạ là gì?
Tật khúc xạ là tình trạng rối loạn về mắt khi ánh sáng từ vật không truyền chính xác đến võng mạc, dẫn đến hình ảnh bị mờ và chúng ta không nhìn rõ được vật thể. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở đối tượng trẻ em, học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và những người tiếp xúc nhiều với các thiết bị điện tử.
Ước tính tại Hà Nội có khoảng 51% trẻ em đang mắc các tật khúc xạ mắt. Trong đó cận thị chiếm 37,5%. viễn thị chiếm 8,2% và loạn thị là 5,3%. Còn tại TP HCM, tỷ lệ trẻ em mắc có tật khúc xạ mắt lên tới 75,6%, cận thị là hội chứng phổ biến nhất với 52,7%. Thông tin từ Bộ Y Tế cũng ghi nhận Việt Nam có 5 triệu trẻ em mắc các tật khúc xạ (2024)[1].
Đối với bệnh lý này nên được điều trị từ sớm. Nếu không, các tật khúc xạ sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình học tập và làm việc của bệnh nhân. Đặc biệt, với trẻ em – đối tượng cần được điều trị các bệnh lý về mắt từ sớm, tránh để bệnh tiến triển nhanh, gây ra nhiều biến chứng nặng nề và suy giảm thị lực nghiêm trọng.

2. Các dạng tật khúc xạ mắt
Thay vì thắc mắc “tật khúc xạ là gì”, ngày nay mọi người có xu hướng tìm hiểu sâu về cận thị để chủ động phối hợp điều trị. Theo các bác sĩ chuyên khoa, các tật khúc xạ mắt có thể chia ra thành:
- Cận thị: Đây là bất thường xảy ra khi các tia sáng song song đi vào mắt hội tụ ở trước võng mạc, khi mắt ở trạng thái nghỉ không điều tiết. Người bị cận thị chỉ có thể nhìn thấy các vật ở gần nhưng không thể nhìn rõ các vật ở xa. Độ cận thị được đo bằng đi ốp (D).
- Viễn thị: Ở người trẻ, viễn thị nhẹ thường chỉ gây khó khăn khi nhìn gần, còn nhìn xa vẫn bình thường nhờ khả năng điều tiết của mắt. Ở viễn thị nặng hoặc người lớn tuổi, cả nhìn gần và nhìn xa đều mờ do hình ảnh hội tụ sau võng mạc, gây mỏi mắt và nhức đầu.
- Loạn thị: Nếu giác mạc của bạn có hình cầu thì hình ảnh ghi lại sẽ được hội tụ tại 1 điểm trên võng mạc. Giác mạc có độ cong khác nhau khiến hình ảnh thu được sẽ hội tụ tại nhiều điểm trên võng mạc, kết quả là hình ảnh thu được sẽ khá nhoè mờ, không rõ ràng.
- Lão thị: Là tình trạng mắt khó nhìn các vật ở gần do quá trình lão hóa tự nhiên của mắt. Người bệnh sẽ cảm thấy khó khăn khi đọc sách, xem điện thoại và phải đưa vật ra xa hơn mới nhìn rõ. Nguyên nhân là do thủy tinh thể mất đi sự đàn hồi, làm giảm khả năng điều tiết của mắt.

3. Nguyên nhân của tật khúc xạ mắt là gì?
Nguyên nhân gây ra tật khúc xạ là sự kết hợp phức tạp giữa các yếu tố di truyền, môi trường và quá trình lão hóa tự nhiên của mắt. Mỗi loại tật khúc xạ có những nguyên nhân chính khác nhau:
a. Đối với Cận thị:
- Di truyền: Nếu bố mẹ bị cận thị, con cái có nguy cơ bị cận cao hơn. Yếu tố di truyền quyết định đến cấu trúc ban đầu và tốc độ phát triển của mắt.
- Môi trường và Lối sống (Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy tiến triển):
- Nhìn gần kéo dài: Học tập, đọc sách, sử dụng thiết bị điện tử liên tục trong nhiều giờ khiến mắt phải điều tiết quá mức.
- Ít hoạt động ngoài trời: Thiếu tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên được cho là làm tăng nguy cơ khởi phát và tiến triển cận thị.
- Điều kiện học tập không tốt: Thiếu ánh sáng, ngồi sai tư thế.
b. Đối với Viễn thị và Loạn thị:
- Di truyền là yếu tố chính: Hầu hết các trường hợp viễn thị (do trục nhãn cầu ngắn) và loạn thị (do giác mạc không đều) là do cấu trúc mắt bẩm sinh, được quy định bởi gen di truyền.
- Các nguyên nhân khác (ít gặp hơn): Chấn thương mắt hoặc một số bệnh lý giác mạc (như giác mạc chóp) có thể gây ra loạn thị thứ phát.
c. Đối với Lão thị:
Lão hóa tự nhiên: Đây là nguyên nhân duy nhất. Sau 40 tuổi, thủy tinh thể của mắt dần mất đi sự đàn hồi, làm giảm khả năng điều tiết để nhìn gần. Đây là một phần không thể tránh khỏi của quá trình lão hóa.
4. Biểu hiện của tật khúc xạ là gì?
Mỗi tật khúc xạ sẽ có triệu chứng điển hình khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn thắc mắc cách nhận biết của các tật khúc xạ là gì thì chúng đều khiến thị lực có xu hướng kém đi. Đồng thời, bạn cũng nên cảnh giác nếu cơ thể xuất hiện các biểu hiện bất thường như sau:
- Không nhìn rõ các vật ở xa, vật ở gần hoặc cả hai. Tầm nhìn của người bệnh thường mơ hồ, không rõ ràng
- Nheo mắt kéo dài hoặc nhìn quá lâu vào một vật gì đó (VD: nhìn lâu vào màn hình máy tính) sẽ bị mỏi mắt
- Nhức đầu do mắt phải điều tiết liên tục để cố gắng nhìn rõ, hoặc do thói quen nheo mắt và cau mày kéo dài
Với trẻ em, các bậc phụ huynh cần cho bé đi thăm khám Nhãn khoa sớm nếu các bé thường xuyên nhíu mắt, phải nheo mắt lâu khi đọc sách, xem tivi hay nhìn các vật ở khoảng cách xa. Đôi khi các em còn quá nhỏ chưa nhận thức được sự thay đổi về thị lực của mình nên cha mẹ phải quan sát hết sức sát sao, lưu tâm đến mọi hành động, cử chỉ của con để sớm phát hiện bệnh.

5. Chẩn đoán tật khúc xạ mắt như thế nào?
Tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn Biên Hòa, quy trình chẩn đoán tật khúc xạ cho mỗi bệnh nhân sẽ được diễn ra theo các bước dưới đây:
5.1. Kiểm tra mắt
Trước tiên, bạn sẽ được thu thập thông tin cá nhân, các biểu hiện bất thường (nếu có) và tiền sử các bệnh lý về mắt. Sau đó, nhân viên y tế sẽ hỗ trợ cho bạn đo khúc xạ tự động tại quầy bằng máy chuyên dụng thông qua kính đang mang.
Bước tiếp theo là kiểm tra thị lực với sự hỗ trợ của bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn. Bệnh nhân sẽ trải qua 2 vòng kiểm tra thị lực như sau:
- Đo khúc xạ khách quan: Bạn sẽ được kiểm tra độ cận, loạn, viễn qua hệ thống máy móc tự động
- Đo khúc xạ chủ quan: Nhân viên y tế sẽ kiểm tra thị lực 1:1 với từng bệnh nhân trong cả điều kiện có kính và không có kính. Nếu thị lực có sự thay đổi, bạn sẽ được đo thị lực với các mẫu kính khác nhau để tìm ra độ kính mới
Kết quả đo thị lực sẽ được đánh giá kết hợp giữa cả 2 hình thức chủ quan, khách quan. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra thị lực, bạn sẽ được đo nhãn áp bằng máy đo nhãn áp. Đây là bước rất quan trọng để đánh giá áp lực trong mắt và xác nhận lại tật khúc xạ.

5.2. Kiểm tra khúc xạ
Để không bỏ sót mọi bất thường nhỏ nhất của các tật khúc xạ ở mắt, bạn sẽ được hướng dẫn chụp bản đồ giác mạc bằng máy chuyên dụng. Đây là bước quan trọng để phát hiện các bất thường như loạn dưỡng giác mạc, giác mạc mỏng để lên kế hoạch điều trị dứt điểm các bệnh cận – viễn – loạn thị.
Ở bước kiểm tra khúc xạ này, bạn sẽ được kiểm tra thị lực và đo khúc xạ chủ quan – khách quan sau khi liệt điều tiết. Bởi trên thực tế, khi cơ điều tiết của mắt còn hoạt động, mắt chúng ta có thể tự điều chỉnh để nhìn gần khiến kết quả đo bị lệch, độ cận thu được có thể cao hơn độ cận thực tế (cận thị giả). Việc đo lại khúc xạ sau khi nhỏ thuốc liệt điều tiết sẽ đưa ra kết quả chính xác nhất về tật khúc xạ của mắt.
Cuối cùng, các bác sĩ sẽ tiến hành soi đáy mắt. Đèn khe và dụng cụ soi đáy mắt chuyên dụng sẽ được sử dụng để quan sát chi tiết võng mạc, dây thần kinh thị giác và mạch máu. Qua đây, bác sĩ chuyên khoa sẽ đánh giá được bạn có mắc các bệnh lý đáy mắt như bong võng mạc, xuất huyết, thoái hóa,.. hay không.
5.3. Các bài kiểm tra khác
Ngoài các cách kiểm tra trên, các bác sĩ còn có thể thực hiện các đánh giá khúc xạ bổ sung như soi bóng đồng tử ở trẻ nhỏ, người khuyết tật về nhận thức. Thông qua các ống kính khác nhau trong khi quan sát phản xạ ánh sáng hoặc phản chiếu trong mắt bệnh nhân để xác định chính xác bệnh lý khúc xạ đang mắc phải.
6. Điều trị tật khúc xạ mắt như thế nào?
Hiện nay có 3 phương pháp điều trị chính bao gồm: đeo kính gọng, dùng kính áp tròng và phẫu thuật.
- Đeo kính gọng được nhận định là phương pháp điều trị đơn giản, tiện lợi và hợp túi tiền nhất. Đa số người mắc tật khúc xạ đều có thời gian đeo kính gọng. Tuy nhiên điểm trừ của giải pháp này là phải thay kính thường xuyên, gọng kính dễ gãy, không nhìn rõ khi trời mưa, bất tiện khi chơi thể thao,….
- Dùng kính áp tròng Ortho K là một trong số các biện pháp kiểm soát cận thị dành cho thanh thiếu niên được ưa chuộng hiện nay. Chỉ cần đeo kính áp tròng đủ 6 – 8 giờ vào ban đêm, có thể tháo ra vào ban ngày, bạn có thể nhìn rõ suốt cả ngày hôm sau mà không cần mang theo kính gọng hay kính áp tròng. Điều đáng nói là loại kính này còn được chứng minh là có hiệu quả làm chậm quá trình tăng độ cận, đặc biệt là với trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Phẫu thuật khúc xạ mắt là cách duy nhất để chữa trị triệt để các bệnh lý khúc xạ. Bệnh nhân sẽ được cân nhắc phẫu thuật bằng LASIK nếu như đã đáp ứng đủ mọi điều kiện phẫu thuật. Bệnh nhân sẽ được bác sĩ chuyên khoa tư vấn phương pháp phẫu thuật cụ thể dựa trên kết quả đo và tình trạng sức khỏe mắt của từng ca bệnh. Bạn có thể tham khảo các phẫu thuật mổ cận tối ưu nhất hiện nay như mổ mắt Phakic, Femto Pro, phẫu thuật CLEAR, SmartsurfACE,…

7. Các biện pháp phòng tránh mắt bị tật khúc xạ là gì?
Để hạn chế các biến chứng suy giảm thị lực và những bất tiện trong sinh hoạt và cuộc sống do tật khúc xạ gây ra, bạn nên chủ động thực hiện các gợi ý dưới đây:
- Kiểm tra mắt định kỳ 6 tháng/ lần, đặc biệt với những người đã mắc các tật khúc xạ
- Học tập, làm việc và giải trí ở nơi đầy đủ ánh sáng. Đảm bảo khoảng cách an toàn: khoảng 30-40cm đối với sách vở/điện thoại và 50-60cm đối với màn hình máy tính.
- Áp dụng quy tắc 20 – 20 – 20 khi học tập và giải trí với các thiết bị điện tử bằng cách cho mắt nghỉ 20 giây và nhìn ra xa 20 feet (xấp xỉ 6m)
- Ngồi học, ngồi làm việc đúng tư thế
- Kiểm soát thời gian sử dụng các thiết bị điện tử mỗi ngày
- Dành thời gian tham gia các hoạt động thể dục thể thao, ngoại khóa ngoài trời
- Bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin A, kẽm, lutein và zeaxanthin vào bữa ăn hàng ngày như cải bó xôi, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa,…
8. Giải đáp câu hỏi thường gặp
8.1. Tật khúc xạ mắt có nguy hiểm không?
Theo các bác sĩ chuyên khoa, tật khúc xạ ở mức độ nhẹ chỉ khiến tầm nhìn bị mờ đi. Tuy nhiên, với các trường hợp mắc tật khúc xạ ở mức độ nặng thì ngoài nhìn mờ, bệnh nhân còn có nguy cơ cao mắc các bệnh lý như nhược thị, lác, bong võng mạc và xuất huyết dịch kính.
8.2. Mắt bị tật khúc xạ có cần đeo kính không?
Đeo kính là phương pháp được khuyến khích dành cho tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán cận – viễn – loạn thị. Nguyên nhân là đeo kính đúng độ không những có thể cải thiện khả năng nhìn mà còn bảo vệ người bệnh khỏi các biến chứng như nhược thị, mỏi mắt hay lác mắt.
8.3. Tật khúc xạ có chữa được không?
Tật khúc xạ không tự khỏi, nhưng hoàn toàn có thể kiểm soát, cải thiện hoặc điều trị hiệu quả bằng các phương pháp phù hợp với từng độ tuổi và mức độ khúc xạ. Tất nhiên, hiệu quả điều trị sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như:
- Loại tật khúc xạ đang mắc phải
- Mức độ của bệnh
- Tuổi tác và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
- Có tuân theo phác đồ điều trị hay không?
Có thể nói, bài viết trên đã giải đáp đầy đủ về thắc mắc “tật khúc xạ là gì”. Hy vọng đã giúp bạn hiểu và biết cách áp dụng các biện pháp chăm sóc, phòng tránh bệnh lý đúng cách. Nếu muốn đặt lịch khám và tư vấn chuyên sâu với bác sĩ Nhãn khoa đầu ngành, vui lòng liên hệ HOTLINE – 0846 403 403 để được đội ngũ Bệnh viện Mắt Sài Gòn Biên Hòa hỗ trợ kịp thời.
BỆNH VIỆN MẮT SÀI GÒN BIÊN HÒA
Hotline: 0846 403 403
Tổng đài: 1900 3349
Địa chỉ: 1403 Nguyễn Ái Quốc, Khu Phố 11, Phường Tam Hiệp, Tỉnh Đồng Nai
Email: info@matsaigonbienhoa.vn
Tài liệu tham khảo:
https://vneconomy.vn/ty-le-mac-tat-khuc-xa-o-tre-em-viet-nam-ngay-cang-tang.htm